8 cặp từ tiếng Anh thường gây nhầm lẫn:
1. Accept và Except:
Accept
- là động từ
- phát âm /əkˈsept/.
- ngữ nghĩa:
- nhận lấy, đồng ý lấy một thứ gì đó. VD: The packet was accepted by someone working in the office reception.
- chấp thuận một đề nghị nào đó. VD: They gave her a bigger salary, so she accepted the job in London.
Except
- là một liên từ và giới từ
- phát âm /ɪkˈsept/
- nghĩa là: ngoại trừ, loại ra. VD:
- Everyone was at the meeting this morning except Alex.
- The library is open every day except for Sunday.
2. Affect và Effect:
- Affect:
- là động từ
- phát âm /əˈfekt/
- nghĩa là: gây ra thay đổi hoặc ảnh hưởng đến thứ gì đó. VD:
- The medicine affects my grandad's heart rate so that it doesn't speed up too much.
- The medicine affects my grandad's heart rate so that it doesn't speed up too much.
Effect:
- là danh từ
- phát âm /ɪˈfekt/
- nghĩa là: sự ảnh hưởng, kết quả, tác động. VD:
- Diesel engine pollution has a damaging effect on the environment.
- Yoga can reduce the negative effects of modern-day stressful lifestyles.
(*) Mẹo nhớ từ: hãy ghi nhớ câu sau để có thể dễ dàng phân biệt Effect là Danh từ và Affect là Động từ: The effect of the alcohol affected him quite strongly.
3. Breath và Breathe:
- Breath:
- là danh từ
- phát âm /breθ/
- nghĩa là: hơi thở. VD: After my run this morning I was really out of breath.
Breathe:
- là động từ
- phát âm /briːð/
- nghĩa là: hít thở. VD: Breathe deeply and try to relax.
4. Borrow và Lend:
Borrow nghĩa là: vay, mượn ai đó một thứ gì đó. VD: Could I just borrow your pen for a minute?
Lend nghĩa là: cho ai đó vay, mượn một thứ gì đó. VD: I will lend you the money but I need it back by Friday, OK?
- 5. Desert và Dessert:
- Desert:
- khi phát âm là /ˈdezət/, Desert là một danh từ, có nghĩa là: sa mạc. VD: The Sahara is the largest hot desert in the world.
- khi phát âm là /dɪˈzɜːt/, Desert là một động từ, có nghĩa là: bỏ mặc ai đó lại phía sau, đào ngũ. VD: John is the best person I have ever met. He never desert a friend in difficulty.
Dessert:
- phát âm /dɪˈzɜːt/
- nghĩa là: món ngọt tráng miệng. VD: She made a fabulous dessert with alternate layers of chocolate and cream.
- 6. Lose và Loose:
Lose:
- là động từ
- phát âm /luːz/
- nghĩa là: thua cuộc, thất bại. VD: We can't lose any more games this season if we want to win the league.
Loose:
- là tính từ
- phát âm /luːs/
- nghĩa là: lỏng lẻo, lung lay, rộng lùng thùng. VD: Last year I lost a lot 10 kilos and now my jeans are really loose around my waist.
7. Practice và Practise:
Cả 2 từ này đều phát âm là /ˈpræktɪs/, tuy nhiên:
Practice: là danh từ, nghĩa là sự luyện tập, sự thực hành. VD: Practice makes perfect!
Practise: là động từ, nghĩa là rèn luyện, làm thực hành. VD: She practises the violin for 4 hours a day.
8. Stationary và Stationery:
Cả 2 từ này đều phát âm là /ˈsteɪʃnriː/, tuy nhiên
Stationary:
- là tính từ
- nghĩa là: đứng yên một chỗ, không chuyển động, không thay đổi. VD: The traffic got slower and slower until it was stationary.
Stationery:
- là danh từ
- nghĩa là: đồ dùng văn phòng phẩm. VD: The company realized it was spending too much on stationery.
JOLO English tổng hợp